Tất tần tật về thủ tục xin visa đến Trung Quốc bạn cần biết 2023

Đăng bởi admin

30/12/2023 11:06

Visa Trung Quốc (còn được gọi là thị thực nhập cảnh vào Trung Quốc) là giấy chứng nhận cấp phép do cơ quan thị thực Trung Quốc cấp cho người nước ngoài nhập cảnh hoặc quá cảnh qua Trung Quốc theo luật pháp và quy định của quốc gia.

Nếu bạn lần đầu tiên có ý định đi du lịch Trung Quốc chắc hẳn bạn đang bối rối khi tìm kiếm thông tin về visa Trung Quốc phải không? Chắc hẳn bạn đang thắc mắc, đi Trung Quốc có cần xin visa không? Có bao nhiêu loại visa Trung Quốc? Hồ sơ xin visa Trung Quốc gồm những gì? … Trong bài viết dưới đây Premier Tour sẽ chia sẻ đến các bạn tất tần tật về thủ tục visa Trung Quốc để các bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi sắp tới của mình nhé!
 

1. Đến đất nước tỷ dân - Trung Quốc có cần visa Không?

Có. Đến Trung Quốc bạn cần phải có visa nhập cảnh, trừ khi:
 

- Bạn đang đi du lịch ở một vùng của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam khoảng 100 km. Trong trường hợp này, bạn cần phải xin giấy thông hành Trung Quốc.

- Bạn đang quá cảnh qua Trung Quốc trong vòng 24 giờ và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh sân bay. Đối với những trường hợp quá cảnh khác, cần phải có thị thực quá cảnh Trung Quốc.
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-1-1703601153.jpg
Để nhập cảnh vào đất nước tỷ dân láng giềng với Việt Nam bạn cần phải có visa


- Theo những trường hợp được miễn thị thực được ký kết giữa chính phủ Trung Quốc và các chính phủ khác (trừ Việt Nam), bạn được miễn visa.

- Bạn có giấy phép thường trú hợp lệ hoặc giấy phép cư trú của người nước ngoài.

- Bạn có thể du lịch APEC hợp lệ.
 

Xem thêm bài viết: Du lịch Trung Quốc - "Điểm danh" 10 thành phố không thể bỏ qua
 

Vì vậy, ở đây bạn sẽ biết câu trả lời liệu bạn có cần visa để đến Trung Quốc hay không. Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét một số loại thị thực Trung Quốc để xác định loại nào bạn cần cho chuyến đi của mình nhé!
 

2. Các loại thị thực Trung Quốc phổ biến hiện nay

Sau đây là một số loại visa Trung Quốc phổ biến và đối tượng của từng loại:
 

- Visa du lịch (ký hiệu L): Người đến Trung Quốc để đi du lịch

- Visa công tác (ký hiệu L): Người đến Trung Quốc tiến hành một số hoạt động thương mại.
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-2-1703601186.jpg
Visa công tác ở Trung Quốc có ký hiệu L


- Visa thăm thân:
 

+ Ký hiệu Q1: Thường trú nhân Trung Quốc hoặc thành viên gia đình của công dân thường trú Trung Quốc thường trú tại Trung Quốc đang thăm người thân ở Trung Quốc hoặc nộp đơn xin tạm trú/thường trú tại Trung Quốc.

+ Ký hiệu Q2: Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang sinh sống ở Trung Quốc hoặc những người là thường trú nhân Trung Quốc đến thăm người thân không quá 180 ngày.

+ Ký hiệu S1: Vợ/chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ vợ/chồng của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc muốn đến đất nước này thăm thân trên 180 ngày.

+ Ký hiệu S2: Thành viên gia đình của người nước ngoài hiện đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu thăm thân không quá 180 ngày.
 

Hôn thê/hôn phu của một công dân Trung Quốc muốn kết hôn bên Trung Quốc.
 

- Visa du học: 

+ Ký hiệu X1: Những người đến Trung Quốc học tập dài hạn (trên 180 ngày).
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-3-1703601171.jpg
Visa đến Trung Quốc học tập trong khoảng thời gian trên 180 ngày

+ Ký hiệu X2: Người đến Trung Quốc học tập chỉ trong thời gian ngắn (dưới 180 ngày).

- Visa làm việc (Ký hiệu Z): 

+ Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh đến Trung Quốc để làm việc.

+ Biểu diễn thương mại.

+ Trưởng đại diện Văn phòng đại diện thường trực Công ty nước ngoài tại Trung Quốc.

+ Hoạt động khai thác dầu khí ở ngoài khơi.

+ Tình nguyện viên (trên 90 ngày).

+ Những nhân viên nhập cư khác có giấy phép lao động do cơ quan chính phủ Trung Quốc cấp.

- Visa nhập cư (ký hiệu D): Người sống lâu dài tại Trung Quốc.

- Visa quá cảnh (ký hiệu G): người quá cảnh qua Trung Quốc.
 

3. Phân loại visa Trung Quốc theo số lần nhập cảnh

Thị thực nhập cảnh một lần: là loại thị thực chỉ có thể vào Trung Quốc một lần.

Thị thực nhập cảnh hai lần: là loại thị thực cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc hai lần trong thời hạn hiệu lực của thị thực.
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-4-1703601176.png
Phân loại visa dựa trên số lần nhập cảnh vào Trung Quốc


Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: Đây là loại visa cho phép bạn nhập cảnh Trung Quốc nhiều lần trong vòng 6 tháng.

Thị thực nhập cảnh nhiều lần một năm: thị thực nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong vòng một năm.
 

4. Thời hạn lưu trú của những loại visa Trung Quốc

Thời gian lưu trú của một số loại thị thực Trung Quốc được quy định sau đây:

- Visa du lịch (L): 30 ngày.

- Visa thương mại (M): 30 ngày.

- Visa học tập (F): 30 ngày, 60 ngày, 90 ngày, 180 ngày hoặc có thể là 270 ngày.

- Visa lao động (Z): 30 ngày, 60 ngày, 90 ngày, 180 ngày hoặc là 270 ngày.

*Lưu ý quan trọng:

Trừ khi có quy định khác, visa có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hạn vào lúc 24:00 giờ Bắc Kinh vào ngày hết hạn.
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-5-1703601154.jpg
Visa thương mại (M) được lưu trú tại Trung Quốc tối đa 30 ngày


Bạn cần phải rời khỏi Trung Quốc trước khi visa của bạn hết hạn. Miễn là thời gian nhập cảnh và số lần nhập cảnh vẫn còn hiệu lực, người nộp đơn nhập cảnh một lần có thể vào Trung Quốc bất cứ lúc nào trong thời hạn hiệu lực của visa. Nếu thời gian nhập cảnh đã kết thúc nhưng số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì bạn sẽ không được phép đến Trung Quốc nữa.
 

Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam không thể gia hạn thời hạn hiệu lực nhập cảnh nên nếu visa của bạn sắp hết hạn, bạn cần phải xin visa mới để tiếp tục lưu trú tại đất nước tỷ dân này.
 

Xem thêm bài viết: Điểm danh những thắng cảnh hàng đầu phải đến khi đi du lịch Trung Quốc
 

Bạn có thể kéo dài thời gian lưu trú bằng cách gửi đơn đăng ký, nhưng đơn đăng ký của bạn khó có thể được chấp thuận. Nếu bạn ở lại Trung Quốc quá thời gian lưu trú của visa, bạn sẽ bị phạt tiền và một số hình phạt khác.
 

5. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc trong bao lâu?

Thời gian xin cấp visa Trung Quốc thông thường là 4 ngày làm việc kể từ ngày nộp đơn.
 

Thời gian cần thiết để bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng, v.v. không được tính vào thời gian cho việc xin visa thông thường. Nếu thực sự có lý do đặc biệt, người xin cấp visa có thể yêu cầu xử lý khẩn gấp hoặc đặc biệt nhưng phải kèm theo lời giải thích và những tài liệu liên quan.
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-6-1703601147.jpg
Thời gian xin cấp visa đến Trung Quốc chỉ mất 4 ngày 


Lưu ý:


Thời gian trên được tính từ ngày nộp hồ sơ. Để có thể nộp hồ sơ, người nộp đơn cần phải đặt lịch hẹn trực tuyến trước. Việc có lịch hẹn xa hay gần sẽ phụ thuộc vào việc có nhiều người nộp đơn vào thời điểm đó hay không. Vì vậy, bạn nên lên kế hoạch nộp hồ sơ khoảng 18 ngày làm việc trước khi đi du lịch.
 

Giờ làm việc trên là bình thường, một số đơn xin visa có thể mất nhiều thời gian hơn để xử lý nên không xác định được thời gian xử lý. Trong trường hợp này, người xin cấp visa cần chờ thông báo từ đại sứ quán.
 

Hiện nay Đại sứ quán Trung Quốc không cung cấp dịch vụ làm visa cấp tốc. Vì vậy, đối với những người muốn xin visa Trung Quốc nhanh chóng thì cần sử dụng dịch vụ VIP - không cần đặt lịch hẹn nhưng phí lại cao hơn.
 

6. Lệ phí xin visa Trung Quốc

Chi phí xin visa Trung Quốc là bao nhiêu, đây là câu hỏi được nhiều người xin visa Trung Quốc rất quan tâm. Từ năm 2019, khi xin visa Trung Quốc, người nộp đơn phải nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc (CVASC) đặt tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP.HCM. Theo đó, lệ phí xin thị thực nhập cảnh Trung Quốc cũng có nhiều biến động.
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-7-1703601171.jpg
Lệ phí xin visa Trung Quốc luôn biến động


Lệ phí xin visa Trung Quốc hiện nay bao gồm như sau:
 

- Phí xin thị thực (Phí chung của Đại sứ quán/Lãnh sự quán Trung Quốc) - Có nhiều mức phí, tùy thuộc vào thời hạn thị thực, số lần nhập cảnh và quốc tịch của người nộp đơn.

- Phí trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc. Khoản phí này còn phụ thuộc vào thời điểm đặt lịch hẹn lấy dấu vân tay thông thường hoặc VIP.
 

7. Hồ sơ xin visa Trung Quốc gồm những gì?

Sau đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ xin visa du lịch Trung Quốc (L 15 ngày và 30 ngày). Hồ sơ xin visa đến Trung Quốc bao gồm những loại giấy tờ sau:
 

1. Hộ chiếu (passport): còn hạn trên 6 tháng, hộ chiếu gốc, còn ít nhất 3 trang trống liền kề và 01 bản sao mặt trước hộ chiếu (trang thông tin hộ chiếu có ảnh).
 

2. 01 tờ khai visa (điền tờ khai trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in và ký tên) và 01 ảnh passport mới chụp, chính diện, ảnh màu (nền sáng), không đội mũ, kích thước 4x6cm được dán vào tờ khai.
 

Xin lưu ý: Tờ khai phải có chữ ký của người xin visa. Người không có năng lực hành vi dân sự hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi phải được người giám hộ thay mặt ký. Nếu do công ty du lịch điền, người nộp đơn cũng phải xác nhận chữ ký.
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-9-1703601171.jpeg
Thủ tục xin visa đến Trung Quốc đơn giản không quá rắc rối như nhiều người nghĩ


3. Bản sao thị thực Trung Quốc (nếu có).
 

4. Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận lưu trú (đối với trường hợp chưa từng đi nước ngoài hoặc mang passport Việt Nam cấp từ ngày 01/7/2022 (không ghi nơi sinh).
 

5. Mẫu đặt lịch hẹn online https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra.
 

6. Đối với người xin visa không phải người Việt Nam: bản gốc và bản sao giấy tờ chứng minh cư trú hoặc cư trú hợp pháp ở Việt Nam.
 

7. Những người đã từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó đổi quốc tịch: Hộ chiếu hoặc visa Trung Quốc trước đây.
 

- Hộ chiếu gốc Trung Quốc và bản photo có chứng thực trang thông tin passport (xin visa Trung Quốc lần đầu).

- Bản photo công chứng trang thông tin passport nước ngoài và visa Trung Quốc trước đây (đối với những người trước đây đã có visa Trung Quốc).
 

thu-tuc-xin-visa-den-trung-quoc-8-1703601159.jpg
Hồ sơ xin visa đến Trung Quốc


8. Những giấy tờ về hành trình như giấy xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi và giấy xác nhận đặt phòng khách sạn ở bên Trung Quốc hoặc Thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc. Thư mời này sẽ gồm những nội dung như sau:
 

- Thông tin cá nhân của người được mời gồm có: họ tên, giới tính và ngày sinh tháng năm sinh...;

- Thông tin hành trình của người được mời: ngày đến và đi, những điểm tham quan khi đến Trung Quốc...;

- Đơn vị thư mời hoặc thông tin người gửi lời mời và thông tin liên hệ: tên đơn vị thư mời hoặc họ tên, số điện thoại và địa chỉ,...

- Chữ ký và đóng dấu của người mời hoặc đơn vị mời (người mời phải cung cấp đầy đủ mặt trước và mặt sau CMND/CCCD).
 

8. Tổng kết

Hi vọng những thông tin về thủ tục xin visa đến Trung Quốc trên sẽ hữu ích với bạn. Bây giờ chắc bạn đã lời giải đáp cho những câu hỏi thường gặp như: Làm thị thực Trung Quốc mất bao nhiêu tiền và làm thị thực nhập cảnh Trung Quốc mất bao lâu?, nộp hồ sơ như thế nào...
 

Premier Tour hy vọng bạn sẽ hoàn tất thủ tục xin visa trong thời gian sớm nhất, nếu cần hỗ trợ xin vui lòng liên hệ với Premier Tour qua số hotline (028) 7777 2225 hoặc để lại tin nhắn qua tin nhắn để được hỗ trợ sớm nhất nhé!